CIP là tên viết tắt của Clark Institution Of The Philippines. Trường được thành lập năm 2007. Qua nhiều năm hình thành và phát triển, trường đã tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trong lòng học viên và danh tiếng tốt trong số các trường Anh ngữ tại Philippines.
Trường cung cấp các khóa học tiếng Anh với giáo viên bản ngữ cho học viên đến từ các nước không nói tiếng Anh như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kông, Việt Nam, Thái Lan, Nga và những quốc gia khác.
CIP được thành lập từ năm 2007, đã và đang đạt được những thành công nhất định. Trường cũng là Trung tâm Review IELTS chính thức được công nhận bởi IDP Australia. CIP được công nhận bởi tổ chức TESDA (Technical Education and Skills Development Authority), Cục Di trú và tổ chức SEC (Securities and Exchange Commission).
CIP cũng ký kết MOU với trường đại học Central Luzon College of Science and Technology Fernando Campus để tham gia chƣơng trình English Credit Programs. CIP được công nhận bởi LCCI, UK trong việc thành lập khóa học Business Diploma từ năm 2012.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG ANH NGỮ CIP
Tên trường | CIP (Clark Institute of the Philippines) |
Địa chỉ | Lots 18 & 19, Block 37, Kamantigue Street, Barangay Cut-Cut, Angeles City, Philippines 2009 |
Hình thức | Semi – Sparta |
Chính sách EOP | Chỉ áp dụng cho những người đăng ký |
Năm thành lập | Năm 2007 |
Quy mô | 105 học viên |
Công nhận | Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
Trung tâm kiểm tra và chứng nhận LCCI International Business IELTS Review Center |
Khóa học | ESL, TOEIC, IELTS, TOEFL, Business English |
Nhân sự | Giáo viên: 70 (giáo viên bản ngữ: 14)
Nhân viên: 20 Quản lý học viên: 7 (3 người Hàn Quốc, 2 người Nhật Bản, 1 người Đài Loan, 1 người Việt Nam) |
Cơ sở | Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng tự học, thư viện, phòng y tế |
Ký túc xá | Phòng đơn, phòng 2A, 2B, phòng 3A, 3B
Phòng đơn (9), phòng đôi (33), phòng ba (10) |
Dịch vụ tiện ích khác | Cafeteria, hồ bơi, Gym, quầy thức ăn nhẹ, văn phòng hỗ trợ học viên, Công ty lữ hành Wow Pampanga, WiFi, giặt giũ, dọn dẹp miễn phí. |
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG ANH NGỮ CIP
Trường Anh ngữ CIP được tọa lạc tại thành phố Angeles xinh đẹp, yên bình
Đây là một thành phố nhỏ về phía bắc của Philippines, cách thủ đô Manila 3 giờ đi xe. Thành phố được mang tên là Angeles, nghĩa là thiên thần với một truyền thuyết trước đây từng là nơi đất lành, nơi các thiên sứ hạ phàm. Học viên vẫn quen gọi trường anh ngữ CIP Clark bởi theo thói quen của người dân địa phương, người ta hay gọi thành phố Clark, thành phố Angeles là khu vực Clark.
Là ngôi trường có đội ngũ giáo viên bản ngữ nhiều nhất Philippines
CIP là ngôi trường có đội ngũ giáo viên bản ngữ nhiều nhất khu vực Clark nói riêng cũng như Philippines nói chung. Khu vực Clark từng là nơi đóng quân cũ của không quân Mỹ vì thế có rất nhiều quân nhân và người Mỹ lưu trú tại Philippines như là quê hương thứ hai. Do đó, CIP có thể tuyển dụng và đào tạo được rất nhiều giáo viên người Mỹ. Bên cạnh đó, còn có các giáo viên đến từ các nước khác như Canada, Úc, Anh. Học viên sẽ được tiếp xúc với các giọng tiếng Anh của nhiều vùng, miền, đất nước khác nhau.
Tầm quan trọng của giáo viên bản ngữ trong việc học tiếng Anh là không thể phủ nhận. Mặc dù giáo viên bản xứ rất giỏi ngữ pháp, có kinh nghiệm giảng dạy nhưng họ vẫn không thể đáp ứng đủ yêu cầu từ những học viên trung cấp hoặc có trình độ tiếng Anh cao. CIP cung cấp các lớp học 1:1 với giáo viên bản ngữ (Native teacher) nhằm đem lại cho học viên trải nghiệm học tiếng Anh hiệu quả nhất, đặc biệt củng cố kỹ năng.
Hiện nay, tỷ lệ giáo viên bản ngữ – học viên là 1:6.
Đội ngũ giáo viên chất lượng, giáo trình chuẩn mực
Tất cả các giáo viên tại CIP đều được huấn luyện với những kỹ năng và phương pháp hiệu quả nhất. Giáo viên được tuyển dụng bắt buộc phải tốt nghiệp đại học và có bằng giảng dạy TESOL. Các giáo trình được sử dụng đều thuộc hai nhà xuất bản là Oxford và Cambridge. Thông qua quá trình huấn luyện kỹ lưỡng, các giáo viên có khả năng nhận biết những khó khắn đến từ học viên cũng như tìm ra cách giải quyết, nhận thức được sự khác biệt về văn hóa của học viên các nước để tìm ra phương pháp học tập tốt nhất cho học viên.
Trường Anh ngữ CIP cung cấp đa dạng khóa học
CIP cung cấp 6 khóa học Intensive với các lớp học kết hợp giữa giáo viên Bản ngữ và giáo viên Filipino. Học viên có thể tùy ý chọn các khóa học tùy theo mục đích của mình.
Học viên được cung cấp đa dạng các lớp học mỗi ngày với 1-5 giờ học cùng giáo viên bản ngữ và/hoặc với giáo viên Philippines và 2 lớp nhóm nhỏ với giáo viên bản ngữ, cũng như 2 lớp nhóm tùy chọn khác. Học viên có thể đăng ký các khóa Intensive ESL, các khóa tiếng Anh học thuật như TOEIC, TOEFL và IELTS hoặc các khóa học chuyên về kinh doanh.
Môi trường thân thiện, gần gũi như gia đình
Nếu nói về môi trường học thân thiện, gần gũi, khó có ngôi trường nào có thế sánh được với CIP. Vì trường có sức chứa trung bình nên hầu như các học viên đều quen biết và kết bạn với nhau, giúp đỡ nhau trong cuộc sống và học tập, rất thân thiết và gần gũi. Nếu nói là một đại gia đình cũng không quá.
Hệ thống chăm sóc học viên chu đáo, tận tình
Có thể nói CIP là một trong những ngôi trường có hệ thống chăm sóc học viên tốt và chu đáo nhất. Ngay từ những bước đầu tiên như học viên chuẩn bị đến trường, các nhân viên đã liên hệ trước để gửi những thủ tục, hướng dẫn cần thiết. Ngay khi đến sân bay, học viên sẽ được nhà trường trao một phần ăn nhẹ như Bánh ngọt, snack, nước uống, để học viên lấy lại năng lượng sau một chuyến bay dài. Khi đến trường, các bạn sẽ được hướng dẫn và chăm sóc chu đáo. Mỗi đất nước sẽ có một quản lý học viên riêng để quản lý. Trên các quản lý học viên là quản lý tổng, và trên quản lý tổng sẽ là hiệu trưởng, cũng là chủ trường. Bất kỳ học viên có thắc mắc, hay phàn nàn, nhà trường đều giải quyết một cách nhanh chóng.
Tỷ lệ đa quốc tịch cao
Nhật Bản 35%
Đài Loan 23%
Hàn Quốc: 20%
Việt Nam: 14%
Thái: 5%
Các quốc gia khác: 3%
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Cơ sở vật chất của CIP tạm ổn, không được đánh giá cao về độ sang trọng hay xa hoa nhưng lại vô cùng tươm tất, sạch sẽ và khang trang, đầy đủ. Các phòng học gọn gàng, sạch sẽ, trang bị đầy đủ máy lạnh. Nhà ăn mới được xây lại đưa vào hoạt động gần đây rất tiện nghi. Ngoài ra, còn có tòa nhà và khu vực vui chơi dành cho các bé nhỏ (trường hợp các bé đi cùng gia đình). Khu vực hồ bơi không quá rộng nhưng sạch sẽ và tiện nghi. Sân chơi bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn rất rộng rãi và thoải mái. Phòng tự học và phòng y tế cũng rất khang trang.
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ANH NGỮ CIP
Ký túc xá của CIP có 3 loại, phòng đơn, đôi A/B và phòng ba A/B. Các loại phòng A sẽ mới hơn các loại phòng B và view nhìn ra sẽ đẹp hơn. Nhìn chung, phòng ký túc xá nhỏ nhắn, xinh xắn và ấm cúng, đầy đủ tiện nghi.
Trong phòng đầy đủ các vật dụng thiết yếu như giường, bàn học, tủ quần áo, máy lạnh, tủ lạnh. Ngoài ra, trường còn trang bị ti vi, đầu DVD để học viên giải trí. Trong phòng tắm trang bị vòi nước nóng. Wifi được phủ khắp các khu vực trong trường, thuận tiện cho học viên giải trí và học tập.
KHU THỂ THAO – GYM
Thời gian: 07:00 – 10:00
Không sử dụng máy chạy bộ, chơi bóng rổ và bóng chuyền từ 07 đến 08 giờ sáng vì tiếng ồn có thể làm ảnh hưởng đến giấc ngủ của các học viên trong ký túc xá gần đó.
Tất cả các thiết bị chỉ được sử dụng trong khu tập gym. Không được phép mang bất cứ thiết bị nào ra khỏi khu vực trên.
Tất cả các hoạt động liên quan đến thể thao, nếu học viên tổ chức trong khu tập gym thì phải được ban quản lí của CIP chấp thuận.
Tất cả các vợt cầu lông, vợt bóng bàn được lưu giữ tại phòng bảo vệ, học viên có thể đăng kí mượn để sử dụng. Lưu ý khi hoàn trả các dụng cụ phải còn nguyên vẹn như hiện trạng ban đầu.
CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN
Chất lượng bữa ăn của CIP được đánh giá cao. Bữa ăn được nấu theo phong cách Hàn Quốc. Khu vực nhà ăn được trang bị khay làm ấm đồ ăn, và dụng cụ đậy rất vệ sinh và sạch sẽ. Bữa ăn luôn có hai món mặn, một món xào, salad, rau sống, trái cây tráng miệng. Nếu ăn xong và cảm thấy vừa miệng, các bạn có thể rung chuông để tạo niềm vui cho các nhân viên nhà bếp.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
KHÓA HỌC |
GIỜ HỌC THƯỜNG LỆ | LỚP TÙY CHỌN |
ESL Native Premium (ENP) | 4 giờ 1:1 bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | 2 giờ tùy chọn với GV bản ngữ hoặc Filipino Lớp đặc biệt vào sáng chủ nhật (90 phút) |
ESL Power Review (EPR) | 1 giờ 1:1 bản ngữ + 3 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | |
ESL Standard (ESD) | 1 giờ 1:1 bản ngữ + 4 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | |
ESL Lite (EL) | 3 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | |
ESL Starter (EST) | 5 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | |
Rapid 30/60 (1, 2 weeks) | 2 giờ 1:1 bản ngữ + 3 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ | |
IELTS, TOEIC, TOEFL | 4 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino | |
IELTS Sparta, TOEIC Sparta | 4 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino, 2 giờ thi thử (thứ 2 – thứ 5), kiểm tra từ vựng (thứ 6) | Lớp học buổi tối (2 giờ); Lớp đặc biệt vào sáng chủ nhật (90 phút); Tự học mỗi tối (3 giờ); Kiểm tra hàng tuần. |
IELTS, TOEIC, TOEFL Guarantee |
4 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ + 1 giờ nhóm nhỏ Filipino, 2 giờ thi thử (thứ 2 – thứ 5), kiểm tra từ vựng (thứ 6) | |
EFB (English for Business) |
1 giờ 1:1 bản ngữ + 3 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm nhỏ bản ngữ | 2 giờ tùy chọn với GV bản ngữ hoặc Filipino; Lớp đặc biệt vào sáng chủ nhật (90 phút). |
Premium YLE |
2 giờ 1:1 bản ngữ + 3 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm bản ngữ | Kiểm tra từ vựng (1 giờ); Làm bài tập về nhà (1 giờ). |
Intensive YLE |
1 giờ 1:1 bản ngữ + 4 giờ 1:1 Filipino + 1 giờ nhóm bản ngữ |
Các bài kiểm tra
Kiểm tra đầu vào
Học viên có thể kiểm tra online trước khi nhập học. Học viên sẽ bắt đầu học chính thức vào thứ 2 tuần đầu tiên.
Học viên kiểm tra offline tại trường thì sẽ tiến hành vào sáng thứ 2, lớp học chính thức bắt đầu vào sáng thứ ba.
Kiểm tra từ vựng hàng tuần
Được tiến hành vào sáng thứ 6 vào lúc 8:20.
Học viên các khóa luyện thi bắt buộc tham gia, học viên khóa ESL không bắt buộc.
Kiểm tra tiến bộ: Tiến hành vào thứ 6 tuần cuối cùng của tháng từ 9:00 ~ 16:00.
IELTS Mock test: vào thứ 7 hàng tuần từ 9:00 ~ 12:00 với bài kiểm tra cả 4 kĩ năng. Tất cả học viên các khoá học đều có thể tham gia.
TOEIC Mock test: Vào mỗi thứ 4 hàng tuần từ 19:00 ~ 21:00.
Lịch học mẫu
Lịch trình ngày đầu nhập học
Thời gian | Lịch trình | Mô tả chi tiết |
07:30 – 08:00 | Ăn sáng | Tại Căn tin |
08:00 – 09:20 | Tham quan tại trường/Nghe hướng dẫn/ Chụp ảnh | – Giải thích nội quy trường CIP (Tập trung tại phòng tự học Self study room
– Mang theo bút, viết, tài liệu hướng dẫn – Phát thời khoá biểu (Cho học viên đã kiểm tra online) – Chụp ảnh cho học viên làm thẻ ID và đơn xin nhập cảnh (2×2 inch), hình ID. |
09:20 – 12:05 | Bắt đầu học/Kiểm tra đầu vào |
Bắt đầu lớp học nếu đã thực hiện kiểm tra online/Học viên chưa làm bài kiểm tra online phải làm bài kiểm tra đầu vào. |
~12:05 | Kiểm tra Speaking (M Room) |
Kiểm tra kỹ năng Nói tại phòng “M Room” (Đối với các học viên chưa làm bài kiểm tra online). |
11:30 – 13:00 | Ăn trưa |
Tại Căn tin |
13:00 – 13:40 | Hội thảo (Tầng 2 Cafeteria) |
– Giải thích và đưa ra lời khuyên về các vấn đề liên quan đến học tập tại trường CIP – Tự giới thiệu trước học viên mới cùng nhập học – Ký cam kết học tập và điền đơn làm SSP – Hướng dẫn sử dụng hệ thống xem thời khoá biểu trực tuyến |
13:40 – 17:00 | Tham dự lớp học/Thời gian tự do |
– Tham gia lớp học theo thời khoá biểu – Học viên phải thanh toán chi phí địa phương vào ngày thứ Ba tại văn phòng, có thể đổi tiền tại văn phòng (08:30 – 17:50) |
17:30 – 19:00 | Ăn tối |
Tại Căn tin |
18:30 – 20:00 | Đổi tiền và Mua sắm |
Rút tiền từ ATM, đổi tiền và mua sắm (Tại Nepo Mall, cách trường 5 phút, có xe Bus Shuttle miễn phí từ trường) |
20:00 – | Nghỉ ngơi/Tự do |
Lấy thẻ học viên ID, lịch học và kết quả thi tại văn phòng |
Học viên cần phải làm bài kiểm tra đầu vào online trước ngày tới trường một tuần. Học viên chưa kiểm tra đầu vào online cần làm bài kiểm tra vào ngày thứ Hai đầu tiên khi tới trường CIP và lớp học sẽ bắt đầu vào thứ Ba. |
Lịch học khóa IELTS Guarantee/ IELTS Sparta
Thời gian | Lớp học | Nội dung |
07:30 – 08:30 | Ăn sáng | Thời gian của học viên
Từ thứ Hai đến Chủ nhật – 07:30 – 08:30: Ăn sáng – 11:30 – 13:30: Ăn trưa – 17:30 – 18:50: Ăn tối Giới thiệu về trường – Khu vực 1: Phòng học 1:1 (Gồm dãy A, B, C, D, E, F, H, I), Phòng học nhóm (G1, G2, G3, G4), Phòng đa chức năng. – Khu vực 2: Phòng học 1:1 (Gồm dãy J, K), Phòng học nhóm (G5, G6), Phòng đào tạo (Dãy L), Nhà vệ sinh Nam và Nữ. Giới thiệu về lớp học – Lớp học thường: 45 phút, từ thứ Hai đến thứ Sáu – Nghỉ đặc biệt: Thứ Ba, Tư, Năm – Lớp nhóm tự chọn sáng (07:55 – 08:25) – Lớp nhóm tự chọn tối (18:30 – 19:15) – Lớp nhóm chọn Chủ nhật (10:00-11:30) |
07:55 – 08:25 | Lớp nhóm tự chọn | |
08:30 – 09:15 | Tiết 1 | |
09:20 – 10:05 | Tiết 2 | |
09:20 – 10:05 | Tiết 3 | |
11:05 – 11:50 | Tiết 4/ Ăn trưa | |
11:55 – 12:40 | Tiết 5/ Ăn trưa | |
11:30 – 13:30 | Ăn trưa | |
13:40 – 14:25 | Tiết 6 | |
14:30 – 15:15 | Tiết 7 | |
15:25 – 16:10 | Tiết 8 | |
16:15 – 17:00 | Tiết 9 | |
17:30 – 18:50 | Ăn tối | |
18:30 – 19:15 |
Lớp nhóm tự chọn |
Thời lượng mỗi tiết học: 45 phút.
GIỜ GIỚI NGHIÊM
Học viên các khóa thường được đi ra ngoài vào các ngày trong tuần, từ chủ nhật đến thứ 5: về trước 23:00
Học viên các khóa Guarantee hoặc Sparta: Được ra ngoài từ 22:00-23:00 chủ nhật đến thứ 5.
Thứ 6 và thứ 7: Về trước 1:00 sáng.
Học viên cần là giấy Stay Out nếu muốn đi qua đêm.
Học viên nhận Warning paper sẽ phạt tự học bắt buộc 3 giờ mỗi đêm.
Một số điểm cần lưu ý
Học viên cần rời khởi trường theo như ngày thỏa thuận. Khóa học sẽ bắt đầu và kết thức vào ngày nêu trong mẫu đơn đăng ký.
Học viên đăng ký khóa học IELTS, TOEIC, Business cần đáp ứng yêu cầu đầu vào.
Những học viên nhỏ tuổi đăng ký Young learner course cần đi cùng người giám hộ.
Học viên không được đổi lớp của mình cho người khác.
Học viên tham gia dưới 90% số buổi học sẽ không nhận được chứng chỉ sau khi hoàn thành khóa học.
Học viên phải thông báo cho trường biết về các vấn đề sức khỏe.
Học viên phải đồng ý tuần thủ các điều kiện, quy tắc, chính sách của trường trước khi nhập học.
Chiều thứ sáu 13:00~17:00
Sáng thứ bảy 8:50~12:00
Chiều thứ sáu 13:00~17:00
Sáng thứ bảy 8:50~12:00
CHI PHÍ HỌC
(Tính bằng USD)
* ESL NATIVE PREMIUM (ENP)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 2,400 | 4,800 | 7,200 | 9,600 | 12,000 | 14,400 |
Phòng đôi A | 2,200 | 4,400 | 6,600 | 8,800 | 11,000 | 13,200 |
Phòng đôi B | 2,150 | 4,300 | 6,450 | 8,600 | 10,750 | 12,900 |
Phòng ba A | 2,100 | 4,200 | 6,300 | 8,400 | 10,500 | 12,600 |
Phòng ba B | 2,050 | 4,100 | 6,150 | 8,200 | 10,250 | 12,300 |
* ESL POWER REVIEW
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,800 | 3,600 | 5,400 | 7,200 | 9,000 | 10,800 |
Phòng đôi A | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng đôi B | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba A | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
Phòng ba B | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
* ESL STANDARD (ESD)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
Phòng đôi A | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng đôi B | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng ba A | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba B | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
* ESL STARTER
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,750 | 3,500 | 5,250 | 7,000 | 8,750 | 10,500 |
Phòng đôi A | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng đôi B | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
Phòng ba A | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng ba B | 1,400 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 |
* ESL LITE
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
Phòng đôi A | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 |
Phòng đôi B | 1,250 | 2,500 | 3,750 | 5,000 | 6,250 | 7,500 |
Phòng ba A | 1,200 | 2,400 | 3,600 | 4,800 | 6,000 | 7,200 |
Phòng ba B | 1,150 | 2,300 | 3,450 | 4,600 | 5,750 | 6,900 |
* RAPID 30/60
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần |
Phòng đơn | 815 | 1,540 |
Phòng đôi A | 745 | 1,420 |
Phòng đôi B | 728 | 1,390 |
Phòng ba A | 710 | 1,360 |
Phòng ba B | 693 | 1,330 |
* IELTS/ TOEIC/ TOEFL
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
Phòng đôi A | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng đôi B | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng ba A | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba B | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
* IELTS / TOEIC (SPARTA)
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,900 | 3,800 | 5,700 | 7,600 | 9,500 | 11,400 |
Phòng đôi A | 1,700 | 3,400 | 5,100 | 6,800 | 8,500 | 10,200 |
Phòng đôi B | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng ba A | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng ba B | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
* IELTS/ TOEIC/ TOEFL GUARANTEE
Loại phòng | 12 tuần |
Phòng đơn | 5,850 |
Phòng đôi A | 5,250 |
Phòng đôi B | 5,100 |
Phòng ba A | 4,950 |
Phòng ba B | 4,800 |
* IELTS GUARANTEE SPEACIAL (12 WEEKS)
Loại phòng | 12 tuần |
Phòng đơn | 5,910 |
Phòng đôi A | 5,310 |
Phòng đôi B | 5,160 |
Phòng ba A | 5,010 |
Phòng ba B | 4,860 |
* ENGLISH FOR BUSINESS
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
Phòng đôi A | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng đôi B | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
Phòng ba A | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba B | 1,500 | 3,000 | 4,500 | 6,000 | 7,500 | 9,000 |
* PREMIUM YOUNG LEARNER
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 2,100 | 4,200 | 6,300 | 8,400 | 10,500 | 12,600 |
Phòng đôi A | 1,900 | 3,800 | 5,700 | 7,600 | 9,500 | 11,400 |
Phòng đôi B | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
Phòng ba A | 1,800 | 3,600 | 5,400 | 7,200 | 9,000 | 10,800 |
Phòng ba B | 1,750 | 3,500 | 5,250 | 7,000 | 8,750 | 10,500 |
* INTENSIVE YOUNG LEARNER
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1,950 | 3,900 | 5,850 | 7,800 | 9,750 | 11,700 |
Phòng đôi A | 1,750 | 3,500 | 5,250 | 7,000 | 8,750 | 10,500 |
Phòng đôi B | 1,700 | 3,400 | 5,100 | 6,800 | 8,500 | 10,200 |
Phòng ba A | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng ba B | 1,600 | 3,200 | 4,800 | 6,400 | 8,000 | 9,600 |
>> Phí đăng ký: 100 USD (Không hoàn lại)
CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
Loại chi phí | Chi tiết | |||||
SSP |
|
|||||
ACR I-Card |
|
|||||
Gia hạn visa |
|
|||||
Thẻ học viên |
|
|||||
Phí quản lý |
|
|||||
Tiền nước |
|
|||||
Tiền điện |
|
|||||
Tài liệu học tập |
|
|||||
Đặt cọc KTX |
|
|||||
Phí pick-up |
|
|||||
Phí ECC |
|
Khóa học:
Thời gian học:
Loại phòng:
HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ TIỆN ÍCH
DỊCH VỤ GIẶT ỦI
Thời gian nhận: 08:30 – 11:00
Cách đăng kí: Sau khi điền vào “Phiếu giặt ủi” (Laundry Application Form), mang quần áo cần giặt giao cho nhân viên giặt ủi (Số phòng chẵn: Thứ Hai/Tư/Sáu).
Giặt giũ: 3 lần một tuần. Dọn phòng 2 lần/tuần. Thay chăn, nệm, ra 2 lần/ tháng.
Dịch vụ hỗ trợ du lịch, đặt vé máy bay: hướng dẫn viên du lịch trọn gói, đến Boracay, Cebu, Palawan, Hongkong, Singapore… với giá hấp dẫn.
HOẠT ĐỘNG
Chương trình EOP Chanllenge
Thời gian: 2 tuần
EOP là từ viết tắt English Only Policy. Học viên tham gia phải nói tiếng Anh trong vòng 2 tuần và sẽ có một buổi thuyết trình bằng tiếng Anh.
Hoạt động Go go Dance
Thứ tư hàng tuần
Học nhảy với các bạn học viên khác và có cơ hội làm quen bạn mới.
Hoạt động Job Interview
Một tháng hai lần.
Học viên thực hành và cải thiện kỹ năng phỏng vấn với giáo viên bản ngữ.
Hoạt động thể thao
Thứ Năm hàng tuần.
Cùng chơi cầu lông, bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn trong phòng tập gym của trường CIP.
Hoạt động Board Game
Thứ Ba hàng tuần.
Học tiếng Anh bằng cách tham gia các họat động vui chơi với bạn bè và giáo viên.
Hoạt động từ thiện
AETA Village, trại mồ côi: một tháng hai lần.
Các học viên có thể giao tiếp với người dân địa phương và cảm thấy vui khi giúp đỡ người khác.
Miễn phí lớp học Optional
CIP cung cấp đa dạng các lớp optional như là lớp phát âm, tiếng Anh thương mại, luyện nói và từ vựng.
Học viên chọn nhiều lớp học miễn phí tùy theo nhu cầu của mình.
Thứ Ba – Thứ Năm: lớp nhóm với giáo viên bản ngữ.
Thứ Bảy: thi thử IELTS Test và hội thảo kỹ năng viết IELTS.
Chủ Nhật: lớp nhóm với giáo viên bản ngữ.
KHOÁ IELTS FULL –TIME / IELTS GUARANTEE
Chi phí này là chi phí tạm tính, chưa bao gồm phí đăng ký và 1 số chi phí khác như: Phí pick up, Tài liệu học tập, Tiền điện, Sending-off, Giặt ủi… Để được hỗ trợ và tư vấn thêm, vui lòng liên hệ số Hotline của W.E: 0935800268