TRƯỜNG ANH NGỮ CEA

Tổng quan

Tọa lạc tại thành phố Cebu, CEA áp dụng mô hình Semi-Sparta và triệt để chính sách EOP (English Only Policy). Đồng thời, CEA đẩy mạnh số giờ học 1:1 linh hoạt theo yêu cầu của học viên cho mọi khóa học ESL, TOEIC, TOEFL, IELTS, BUSINESS cũng như chú trọng rèn luyện các kỹ năng nghe nói và tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Lịch sử

Được thành lập vào năm 2015, CEA nằm ở trung tâm thành phố Cebu, thuận lợi di chuyển đến các khu vực xung quanh. CEA có số lượng học viên đến từ nhiều quốc gia khác nhau và cung cấp các khóa học phù hợp cho mọi lứa tuổi từ nhỏ đến lớn. Đồng thời học viên có thể theo học mà không bắt buộc phải ăn ở tại trường, đáp ứng mọi yêu cầu của học viên.


THÔNG TIN CHUNG TRƯỜNG ANH NGỮ CEA

Tên trường CEBU ENGLISH ACADEMY (CEA)
Địa chỉ La Casita Bldg, F Cabahug St, North Reclaimation Area, Mabolo, Cebu City, Phillippines
Năm thành lập Năm 2015
Hình thức Semi-Sparta
Quy mô 130 học viên
Chính sách EOP Có áp dụng
Công nhận Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines TESDA
Khóa học ESL, TOEIC, TOEFL, Business
Giáo viên
30 giáo viên
Cơ sở vật chất Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng tự học
Ký túc xá
Giường, bàn, ghế, tủ quần áo, tủ lạnh, điều hòa, wifi, két sắt
Dịch vụ tiện ích Nhà ăn, quầy tạp hoá, phòng ăn, phòng yoga, gym, cafe, khu wifi

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT TRƯỜNG ANH NGỮ CEA

Chính sách EOP (Chỉ nói tiếng Anh) được áp dụng tuyệt đối tại trường Anh ngữ CEA

Tại Cea, chính sách EOP được áp dụng mọi lúc mọi nơi từ 8AM – 5PM các ngày trong tuần. Học viên sẽ hoàn toàn chìm đắm vào môi trường nói tiếng Anh để trải nghiệm và thực hành tất cả kỹ năng cần thiết của tiếng Anh. Tứ đó hình thành suy nghĩ và phản xạ nói tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ, từ đó việc học tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Trường Anh ngữ CEA cung cấp nhiều lớp học 1:1 linh hoạt, tập trung mạnh vào phần luyện Nghe – Nói

CEA chú trọng đẩy mạnh số giờ học 1:1 linh hoạt theo yêu cầu của học viên cho mọi khóa học ESL, TOEIC, TOEFL, IELTS, BUSINESS. Các lớp học 1:1 với giáo viên bản địa là môi trường rất tốt để học viên có thể rèn luyện các kỹ năng còn yếu của bản thân thông qua các bài học được thiết kết phù hợp.

Các học viên có thể tùy chọn tập trung các kỹ năng nghe nói và tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Điều này rất phù hợp với các học viên mới bắt đầu học cũng như những bạn đã có sẵn kiến thức nhưng sự phản xạ chưa linh hoạt.

Linh động về việc lựa chọn các khóa học và lớp học miễn phí

CEA cung cấp rất nhiều lớp nhóm miễn phí bao gồm các lớp như:

– Lớp nhóm tự chọn vào buổi sáng (Lớp Nghe)

– Lớp nhóm tự chọn vào buổi tối (Từ vựng)

– Lớp Yoga

– Lớp nhóm Unlimited (Lớp nhóm không giới hạn)

Thứ bảy hàng tuần có các lớp nhóm (3 lớp nhóm) và các lớp đặc biệt cho lễ (Special Class) nhằm tạo mọi điều kiện phù hợp với học viên muốn học linh động và có thêm nhiều sự lựa chọn về lớp học.

Địa điểm thuận lợi di chuyển vào trung tâm và được bảo vệ 24/24

Từ CEA, học viên chỉ mất khoảng 5 phút đi bộ để di chuyển đến SM Mall, một trong 10 mall lớn nhất Đông Nam Á. Đây là khu vực tích hợp mua sắm, ăn uống, thư giãn, siêu thị, hiệu thuốc, Spa, Gym. Cung cấp các dịch vụ đa dạng cho học viên tham quan và vui chơi cuối tuần cùng bạn bè sau những giờ học căng thẳng.

Trường học luôn được bảo vệ 24/24, lúc nào học viên cũng có thể nhờ sự giúp đỡ của bảo vệ. Họ là những người thường xuyên kiểm tra, đảm bảo môi trường học tập và môi trường sống an toàn cho học viên.

Môi trường học thân thiện, phù hợp mọi lứa tuổi và tỷ lệ đa quốc tịch cao

CEA thực hiện chính sách 1 học viên sẽ có 1 Buddy Teacher (giáo viên chủ nhiệm) hỗ trợ trực tiếp bạn trong suốt thời gian của khóa học. CEA cũng có các khóa học phù hợp cho mọi lứa tuổi từ nhỏ đến lớn và có baby-sitter (người giữ trẻ) cho bố mẹ tập trung học tập mà không cần phải mang con mình vào lớp học. Bên cạnh đó, CEA cũng chào đón học viên chỉ cần đến học mà không bắt buộc phải ăn ở tại trường, đáp ứng mọi yêu cầu của học viên.

Các học viên của CEA cũng đến từ nhiều quốc gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Kazakhstan… Vì vậy, học viên sẽ có cơ hội giao lưu và kết bạn với nhiều bạn bè trên thế giới cũng như làm quen với giọng nói tiếng Anh của nhiều quốc gia.

Hoạt động ngoại khóa sôi nổi vào cuối tuần và các ngày lễ

Ngoài các ngày học tập chăm chỉ trong tuần, các hoạt động ngoại khóa sẽ được thực hiện vào mỗi cuối tuần. Các dịp lễ như những buổi du lịch đảo cùng với các hoạt động từ thiện tại địa phương là cơ hội để học viên trải nghiệm và thực hành tiếng Anh.

CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG ANH NGỮ CEA

Cơ sở vật chất bao gồm lớp học 1:1 (1 giáo viên kèm 1 học viên), lớp học nhóm 1:4 (1 giáo viên hướng dẫn 4 học viên), phòng tự học, quầy tạp hoá, phòng ăn, phòng yoga, gym, cafe, khu wifi. Cơ sở vật chất sạch sẽ, tích hợp những nhu cầu cơ bản của học viên trong suốt thời gian theo học.

KÝ TÚC XÁ

Ký túc xá của trường cung cấp các loại phòng từ đơn, đôi, ba, bốn và các phòng ở khách sạn cho học viên có nhu cầu ở bên ngoài. Ngoài ra, còn có các phòng dành cho gia đình và các loại phòng khác theo yêu cầu của học viên. Trong phòng được trang bị cơ bản đầy đủ các vật dụng cần thiết bao gồm giường, bàn, máy lạnh, tủ đồ, tủ lạnh và két sắt. Ký túc xá đều ở trong khuôn viên hoặc gần trường học nên thuận tiện di chuyển khi đến trường.

CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN

Bữa sáng tại CEA theo phong cách tự chọn. Bữa trưa và tối, học viên được cung cấp phần Bento với tên của mỗi học viên. Đa số món ăn được phục vụ theo phong cách Nhật Bản, ngày 3 bữa với các món ăn có rau, trái cây, cơm và món chính. 

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ (THANG ĐIỂM 5)

Cơ sở vật chất: 4.0
Ký túc xá: 4.0
Chất lượng giáo viên: 4.0
Giá cả: 4.5
Đa dạng khóa học: 4.0
Dịch vụ chăm sóc học viên: 4.0
Chất lượng bữa ăn: 4.0
Tiện ích: 4.5
Điểm tổng: 4.0

CHƯƠNG TRÌNH HỌC

KHÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH HỌC
ESL 4 4 lớp 1:1 + 1 lớp nhóm + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học
ESL 5 5 lớp 1:1 + 1 lớp nhóm + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học
ESL 6 6 lớp 1:1 + 1 lớp nhóm + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học
ESL 8 8 lớp 1:1 + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học
ESL JUNIOR 6 lớp 1:1 + 2 lớp tự học
ESL TODDLER 3 lớp 1:1 + 6 giờ trông trẻ khi không có tiết
BUSINESS 4/TOEIC 4/TOEFL 4 4 lớp 1:1 + 1 lớp nhóm + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học
BUSINESS 8/TOEIC 8/TOEFL 8 8 lớp 1:1 + 2 lớp tự chọn (sáng, tối) + 2 lớp tự học


Kiểm tra định kỳ: mỗi tháng, học viên sẽ có một bài kiểm tra gọi là level test. Đây là phương pháp tốt nhất để kiểm tra trình độ của mỗi học viên sau từng tháng học tập tại CEA. Các học viên sẽ được biết về đánh giá giáo viên dành cho mình, đâu là điểm mạnh và điểm yếu. Ngoài ra học viên còn được tư vấn trao đổi trực tiếp với quản lý nhằm tìm ra được biện pháp hợp lý cho học tập, đời sống tại CEA. Điều này sẽ tối ưu hóa các vấn đề học tập và tạo nên sự tiến bộ cho mỗi học viên.

Lớp tự học: CEA cung cấp các lớp tự học cho học viên. Tại phòng tự học lúc nào cũng có 1 giáo viên kiểm tra, giờ tự học là bắt buộc, học viên có thể ôn bài hoặc có vấn đề gì không hiểu thì có thể hỏi giáo viên.

 

Khoá học
Giờ học thường lệ
4 tiết lớp 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn
Lớp đặc biệt
Lớp học nhóm
Chiều thứ sáu 13:00~17:00
Sáng thứ bảy 8:50~12:00
Giờ học thường lệ
4 tiết lớp 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn
Lớp đặc biệt
Lớp học nhóm
Chiều thứ sáu 13:00~17:00
Sáng thứ bảy 8:50~12:00
Giờ học thường lệ
4 tiết lớp 1:1 + 2 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết nhóm lớn
Lớp đặc biệt
Sáng thứ bảy 8:50~12:00


CHI PHÍ HỌC

* KHÓA ESL 4

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,350 4,700 7,050 9,400 11,750 14,100
Phòng đơn 2,150 4,300 6,450 8,600 10,750 12,900
Phòng đôi 1,450 2,900 4,350 5,800 7,250 8,700
Phòng ba 1,350 2,700 4,050 5,400 6,750 8,100
Phòng bốn 1,200 2,400 3,600 4,800 6,000 7,200


* KHÓA ESL 5

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,450 4,900 7,350 9,800 12,250 14,700
Phòng đơn 2,250 4,500 6,750 9,000 11,250 13,500
Phòng đôi 1,550 3,100 4,650 6,200 7,750 9,300
Phòng ba 1,450 2,900 4,350 5,800 7,250 8,700
Phòng bốn 1,300 2,600 3,900 5,200 6,500 7,800


* KHÓA ESL 6

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,550 5,100 7,650 10,200 12,750 15,300
Phòng đơn 2,350 4,700 4,050 9,400 11,750 14,100
Phòng đôi 1,650 3,300 4,950 6,600 8,250 9,900
Phòng ba 1,550 3,100 4,650 6,200 7,750 9,300
Phòng bốn 1,400 2,800 4,200 5,600 7,000 8,400


* KHÓA ESL 8

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,800 5,600 8,400 11,200 14,000 16,800
Phòng đơn 2,600 5,200 7,800 10,400 13,000 15,600
Phòng đôi 1,900 3,800 5,700 7,600 9,500 11,400
Phòng ba 1,800 3,600 5,400 7,200 9,000 10,800
Phòng bốn 1,650 3,300 4,950 6,600 8,250 9,900


* KHÓA ESL JUNIOR

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,550 5,100 7,650 10,200 12,750 15,300
Phòng đơn 2,350 4,700 4,050 9,400 11,750 14,100
Phòng đôi 1,650 3,300 4,950 6,600 8,250 9,900
Phòng ba 1,550 3,100 4,650 6,200 7,750 9,300
Phòng bốn 1,400 2,800 4,200 5,600 7,000 8,400


* KHÓA ESL TODDLER

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 1,450 2,900 4,350 5,800 7,250 8,700
Phòng đơn 1,350 2,700 4,050 5,400 6,750 8,100
Phòng đôi 1,200 2,400 3,600 4,800 6,000 7,200


* KHÓA BUSINESS 4

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,450 4,900 7,350 9,800 12,250 14,700
Phòng đơn 2,250 4,500 6,750 9,000 11,250 13,500
Phòng đôi 1,550 3,100 4,650 6,200 7,750 9,300
Phòng ba 1,450 2,900 4,350 5,800 7,250 8,700
Phòng bốn 1,300 2,600 3,900 5,200 6,500 7,800


* KHÓA BUSINESS 8

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 3,000 6,000 9,000 12,000 15,000 18,000
Phòng đơn 2,800 5,600 8,400 11,200 14,000 16,800
Phòng đôi 2,100 4,200 6,300 8,400 10,500 12,600
Phòng ba 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000
Phòng bốn 1,850 3,700 5,550 7,400 9,250 11,100


* KHÓA TOEIC 4/ TOEFL 4

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 2,450 4,900 7,350 9,800 12,250 14,700
Phòng đơn 2,250 4,500 6,750 9,000 11,250 13,500
Phòng đôi 1,550 3,100 4,650 6,200 7,750 9,300
Phòng ba 1,450 2,900 4,350 5,800 7,250 8,700
Phòng bốn 1,300 2,600 3,900 5,200 6,500 7,800


* KHÓA TOEIC 8/ TOEFL 8

Loại phòng 4 tuần 8 tuần 12 tuần 16 tuần 20 tuần 24 tuần
Phòng KS (đơn) 3,000 6,000 9,000 12,000 15,000 18,000
Phòng đơn 2,800 5,600 8,400 11,200 14,000 16,800
Phòng đôi 2,100 4,200 6,300 8,400 10,500 12,600
Phòng ba 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000
Phòng bốn 1,850 3,700 5,550 7,400 9,250 11,100


➡️ Phí đăng ký: 120 USD (Không hoàn lại)

CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG

Loại chi phí Chi tiết
SSP
6,500 PHP
ARC I-Card
3,500 PHP
Gia hạn visa
Từ 5 – 8 tuần: 3,940 PHP
Từ 9 – 12 tuần: 9,150 PHP
Từ 13 – 16 tuần: 12,390 PHP
Từ 17 – 20 tuần: 15,630 PHP
Từ 21 – 24 tuần: 18,870 PHP
Điện
800 PHP/4 tuần
Nước
500 PHP/ 4 tuần
ID card
500 PHP
Phí quản lý
1,000 PHP/ 4 tuần
Tài liệu học tập
450 – 900 PHP/quyển (từ 3 – 4 quyển/ 4 tuần)
Đặt cọc KTX
2,500 PHP
Phí ở lại thêm (mỗi đêm)
Phòng khách sạn: 2,000 PHP
Phòng đơn: 1,500 PHP
Phòng đôi: 1,200 PHP
Phòng ba: 1,000 PHP
Phòng bốn: 1,000 PHP
Phí dịch vụ baby sitter
5,000 PHP/ tuần
(từ 8 AM – 5 PM trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ)

 

 

ƯỚC TÍNH CHI PHÍ
THÔNG TIN
TRƯỜNG ANH NGỮ CEA

Khóa học:

Thời gian học:

Loại phòng:


Hoạt động

Học viên sẽ được trải nghiệm các hoạt động từ thiện, du lịch biển đảo và tìm hiểu lịch sử, văn hóa của người Philippines và các hoạt động tham quan, mua sắm vào các ngày cuối tuần. Học viên sẽ được cọ sát và sử dụng tiếng Anh toàn thời gian.

Dịch vụ

Dọn dẹp: 2 lần một tuần, tầng 2: thứ Hai và thứ Năm, tầng 3: Thứ Ba và thứ Sáu. Không có lịch dọn phòng vào ngày lễ.

Giặt giũ: Học viên có 2 sự lựa chọn. Học viên có thể tự giặt ở khu vực giặt quần áo hoặc sử dụng dịch vụ giặt ủi của trường. Thời gian là trước 11:00 AM mỗi thứ 3 và thứ 6.

 

Đăng ký tư vấn
Hotline: 091 181 8855